Một số ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh có tần suất sử dụng nhiều hơn các ký tự còn lại. Ví dụ, chữ E là ký tự xuất hiện nhiều nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh. Trong khi đó, chữ Z là chữ ít được sử dụng nhất. Bạn đang đọc: Cách học bảng chữ cái tiếng Anh
Trong giao tiếp tiếng anh, việc phát âm chuẩn đuôi es và s là rất quan trọng, đồng thời quy tắc thêm s, es vào sau động từ và danh từ cũng rất cần thiết. Trong bài viết này, chúng ta cùng ôn lại cách thêm đuôi s, es trong văn phạm tiếng anh và làm sao để phát âm chuẩn các
2. 2. Phụ âm (Consonant sound) 3. Phiên âm chữ cái trong tiếng Anh. Bảng chữ cái tiếng Anh (tiếng Anh: English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 mẫu tự. Những bảng chữ cái Tiếng Anh được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu đều có màu sắc thú vị, vui nhộn cùng
NALfi5. Thú thật với bạn là hồi còn đi học, tôi rất hay “sờ lung tung”. Mong bạn đừng hiểu lầm, ý tôi là khi cô giáo dạy cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z, tôi hay bị lẫn lộn. Chẳng hạn phát âm tiếng Anh, cùng là S trong Cats và Dogs, tôi chẳng biết nên đọc là sờ hay zờ, mà tại sao lại phân biệt sờ mèo và zờ chó? Mọi thứ cứ loạn hết cả lên. Mãi sau này, tôi mới được biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z. Chưa hết, tôi còn khám phá ra ra các quy tắc giúp bạn tự học phát âm tiếng Anh chuẩn khác, mà đôi khi cả người bản xứ và các giáo viên tiếng Anh có kinh nghiệm, cũng không nói cho bạn đâu. Blog này tiết lộ cho bạn một trong các nguyên tắc đầu tiên, hiệu quả, dễ nhớ! Tại sao phải biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z nói riêng, hay các âm đuôi nói chung? Đã bao giờ bạn nghe người ta nói tiếng Anh thì mình rất hiểu, nhưng khi mình nói thì người ta mãi không hiểu chưa? Đó là lý do chúng ta cần phải biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn. Vậy phát âm chuẩn tiếng Anh là chuẩn những thứ gì? Đâu là những sai lầm mà hầu hết mọi người thường mắc khi học tiếng Anh? Đầu tiên, trong tiếng Việt, việc phát âm chuẩn âm đầu quan trọng như thế nào, thì tiếng Anh, phát âm chuẩn các âm cuối cũng quan trọng tương tự. Giống như anh Tây mới học tiếng Việt, “xúc Tác” mà đọc sai âm đầu, bạn có thể nghe thành “xúc Rác”. Tiếng Anh cũng tương tự, đọc sai âm cuối, thì “goes” có thể bị nghe thành “gold”, nghĩa hoàn toàn khác. Đó là lý do trong loạt bài về cách phát âm tiếng Anh chuẩn này, thứ đầu tiên chúng ta sẽ bắt đầu là cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z. Để khi bạn đọc những từ đơn giản như Works, Bags, Cats, Dogs, Does, Bridges người ta vẫn sẽ hiểu bạn đang nói gì, tránh những tình huống đáng tiếc mà tôi gọi vui là “sờ lung tung, zờ bừa bãi”. Tại sao lại có sự thay đổi trong cách phát âm tiếng Anh s z, nên sờ hay zờ bây giờ? Đây cũng là một câu hỏi tôi từng rất băn khoăn. Cùng là thêm S vào, Work thành Works, Bag thành Bags, nhưng tại sao cách đọc S ở hai chữ lại khác nhau. Sờ vào Cat sẽ đọc là /s/ Cát-sờ, còn sờ vào Dog lại là /z/ Đóc-zờ ??? Chưa kể còn cả tá quy tắc phát âm khác. Học cách phát âm chuẩn tiếng Anh thật là phức tạp! Song khi tìm hiểu gốc rễ của vấn đề, thì tôi được biết nguyên nhân là… tiện mồm. Mục tiêu của ngôn ngữ tiếng Anh là sự lưu loát, làm sao để nói được nhiều hơn, trong thời gian ngắn hơn. Khi có sự thay đổi trong cách phát âm của một âm tiết nào đó, thì nguyên nhân là do âm tiết đằng trước, mục tiêu là để… thanh quản hoạt động hiệu quả. Nếu bạn tự tin vào khả năng nghe tiếng Anh của mình, bạn có thể xem clip giải thích dưới đây. Hoặc do clip không có vietsub nên tốt nhất là bạn đọc hết Blog này, để được giải thích chi tiết, sau đó quay lại xem clip, sẽ càng dễ hiểu hơn nữa, cách phát âm tiếng Anh chuẩn sẽ ngấm sâu hơn vào bộ não của bạn. Clip Loading... Vui lòng chờ chút hoặc F5 tải lại... 0000 / 0000 Để hiểu hơn cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z, hãy đi vào ví dụ cụ thể. Cat kết thúc bằng /t/ còn Dog kết thúc bằng /g/. Bạn hãy thử đặt tay lên cổ họng, và phát âm /t/ và /g/ xem có thấy gì khác biệt không? Nếu bạn phát âm chuẩn /t/ và /g/ trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy âm /g/ tạo ra sự rung động dây thanh âm rung, còn /t/ thì không. Tương tự, khi phát âm /z/ dây thanh âm sẽ rung, còn /s/ thì không. Bạn đã nhìn ra vấn đề chưa? Với Dogs, về thứ tự sẽ là Đóc-gờ-zờ. Khi đọc tới /g/ gờ, dây thanh âm rung lên, đằng nào nó đang rung rồi, thì ta cho nó rung tiếp bằng cách đọc /z/ zờ sẽ có đà và dễ hơn là bắt nó dừng lại để đọc /s/ sờ. Còn với Cats, thứ tự đọc là Ká-t-sờ, khi đọc tới /t/ dây thanh âm không rung, vậy thì tại sao lại mất công bắt nó rung lên cơ chứ? Vì thế nên s ở đó sẽ đọc là /s/ không rung, thay vì đọc là /z/ rung. Bạn đã hiểu rồi chứ, lý do cực kỳ đơn giản như tôi đã nói Là do… tiện mồm. Tôi gọi vui đây là nguyên lý “đồng rung… thì rụng”. Tóm lại, cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z, để tránh “sờ lung tung, zờ bừa bãi” là gì? Đó là khi bạn gặp các từ kết thúc bằng S, hãy để ý âm tiết ngay trước đó. Nếu âm tiết ấy khi đọc lên không rung như /p/ /t/ /k/ /f/ thì S sẽ đọc là /s/ và ngược lại, nếu rung như các âm /b/ /d/ /m/ /n/ /y/ /v/ /w/ /g/ /r/ /l/ thì sẽ đọc là /z/, mục đích là để tận dụng trạng thái của dây thanh âm khi đang đọc âm tiết trước đó, hãy nói đơn giản là… tiện mồm. Chẳng hạn, Weeks, thì /k/ không rung, nên sẽ là Week-sờ. Tương tự bạn sẽ… sờ vào các từ như Bits, Backs, Briefs, còn Bags thì /g/ có rung, nên sẽ là Bag-zờ, và bạn cũng sẽ zờ vào các từ như Webs, Beds, Bells, Jars, Straws, Fans, Delays Vấn đề chỉ là bạn đọc đúng các âm, cảm nhận nó rung hay không, là biết ngay phải sờ hay zờ mà thôi ^^! Còn trường hợp đặc biệt như các từ như Bridges, Watches, Blazes, Slices… thì es ở đó sẽ đọc là /iz/ nghe như i zờ. Thực ra thì vẫn là nguyên lý bên trên thôi… tiện mồm. Bạn thấy đơn giản hơn chưa? Kể từ nay, khi đọc các từ đuôi s và es, bạn hãy để ý xem cổ họng mình có rung không, để hình thành phản xạ nhé. Bên cạnh đó, nếu google cách phát âm e es s z iz, bạn sẽ thấy nhiều nơi chia sẻ cách là thuộc lòng máy móc quy tắc, ví dụ s sau /b/ /d/ sẽ đọc là zờ, đuôi /k/ /f/ thì đọc là sờ. Cũng được, song sẽ mất thêm bước để nghĩ và nhớ. Còn theo cách này, bạn cứ đọc đúng phiên âm từ đó trước khi thêm s, cảm nhận độ rung, rồi sờ zờ hợp lý, sẽ thành phản xạ. Một lợi ích to lớn khác khi bạn biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z, giúp đọc nối âm như người bản xứ! Trong tiếng Anh, việc nối âm, nuốt âm là rất phổ biến. Khi bạn biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z, bạn sẽ thấy việc nối âm của mình chính xác hơn, cũng như việc nghe được các âm bị nối trong câu cũng sẽ dễ dàng hơn nữa. Trong một câu, thường thì các từ nối sẽ bị nối lại, chẳng hạn hai câu dưới đây The dogs are eating at twelve How many weeks until your trip? Thì người bản xứ sẽ không bao giờ đọc từng chữ một “the, dogs, are…” mà họ sẽ nối các chữ lại với nhau để nói cho nhanh, chữ nào không quan trọng từ nối như trong trường hợp này là are, sẽ bị nối lại với dogs đằng trước. Nên dogs-are nghe như đóc-za. Weeks until sẽ nghe thành wích-săn-tiu ^^! Đo đó, nếu bạn biết cách phát âm tiếng Anh chuẩn s z, thì việc nối âm cũng sẽ chuẩn hơn phải không nào? dogs-are sẽ chuẩn là đóc-za chứ không phải là đóc-sa, Weeks until sẽ chuẩn là wích-săn-tiu chứ không phải là wích-zăn-til, người nghe đảm bảo sẽ hiểu khi bạn nối âm, chứ không phải hỏi lại nữa. Thật là tuyệt! Mong tin tốt lành! Fususu – Nguyễn Chu Nam Phương Đã ký lên màn hình từ một bãi biển xinh đẹp, ngày Tái bút. Nếu thấy hay, hãy "tài trợ cảm hứng" cho Fususu tiếp tục sáng tạo bằng một thử thách nho nhỏ Hãy Google từ khóa cách phát âm tiếng anh chuẩn hoặc cách phát âm tiếng anh chuẩn fususu, tìm bằng được Blog này, bấm vào đó quay lại đây để comment vị trí. Cảm ơn bạn lắm lắm! Nói chung, đừng để tiếng Anh cản trở thành công của bạn, đừng để những khóa học không hiệu quả làm lãng phí thời gian, tiền bạc. Nếu biết phương pháp, bạn hoàn toàn có thể tự học và dành số tiền kia để đi du lịch. Hãy nhớ, trước khi chúng ta biết nói, tiếng mẹ đẻ cũng là ngoại ngữ. Nếu một người từng phải học lại bảng chữ cái tiếng Anh như tôi giờ có thể… viết và xuất bản sách song ngữ, thì không có gì là bạn không thể làm được! Tất cả những gì bạn cần chỉ là một cú hích, hãy kết bạn với Fususu để khám phá phương pháp tôi đã sử dụng để giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày mà không cần trung tâm, không cần giáo trình, tiến bộ ngay cả khi ngủ, và biến tiếng Anh thành tiếng bố đẻ!
"Các nhà văn dành nhiều năm để sắp xếp lại 26 chữ cái trong bảng chữ cái ," tiểu thuyết gia Richard Price từng nhận xét. "Nó đủ để khiến bạn mất trí từng ngày." Đó cũng là một lý do đủ tốt để thu thập một vài sự kiện về một trong những phát minh quan trọng nhất trong lịch sử loài người. Nguồn gốc của bảng chữ cái từ Bảng chữ cái tiếng Anh đến với chúng ta, theo tiếng Latinh, từ tên của hai chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp, alpha và beta . Những từ Hy Lạp này lần lượt có nguồn gốc từ tên tiếng Semitic ban đầu cho các biểu tượng Aleph "bò" và beth "nhà". Bảng chữ cái tiếng Anh đến từ đâu Bộ 30 ký hiệu ban đầu, được gọi là bảng chữ cái Semitic, được sử dụng ở Phoenicia cổ đại bắt đầu từ khoảng năm 1600 trước Công nguyên. Hầu hết các học giả tin rằng bảng chữ cái này, chỉ bao gồm các dấu hiệu cho phụ âm , là tổ tiên cuối cùng của hầu như tất cả các bảng chữ cái sau này. Một ngoại lệ đáng kể dường như là chữ viết han-gul của Hàn Quốc , được tạo ra vào thế kỷ 15. Vào khoảng năm trước Công nguyên, người Hy Lạp đã áp dụng một phiên bản ngắn hơn của bảng chữ cái Semitic, gán lại một số ký hiệu nhất định để biểu thị các nguyên âm, và cuối cùng, người La Mã đã phát triển phiên bản riêng của bảng chữ cái Hy Lạp hoặc Ionic. Người ta thường chấp nhận rằng bảng chữ cái La Mã đến nước Anh theo con đường của người Ireland trong thời kỳ đầu của tiếng Anh cổ 5 12 c.. Trong một thiên niên kỷ qua, bảng chữ cái tiếng Anh đã mất đi một số chữ cái đặc biệt và tạo ra sự khác biệt mới giữa các chữ cái khác. Nhưng nếu không, bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại của chúng ta vẫn khá giống với phiên bản của bảng chữ cái La Mã mà chúng ta thừa hưởng từ người Ireland. Số lượng ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái La mã Khoảng 100 ngôn ngữ dựa trên bảng chữ cái La Mã. Được khoảng hai tỷ người sử dụng, đây là chữ viết phổ biến nhất trên thế giới. Như David Sacks lưu ý trong Letter Perfect 2004, "Có nhiều biến thể của bảng chữ cái La Mã Ví dụ, tiếng Anh sử dụng 26 chữ cái; Phần Lan, 21; Croatia, 30. Nhưng cốt lõi là 23 chữ cái của La Mã cổ đại. Người La Mã thiếu J, V và W. " Có bao nhiêu âm trong tiếng Anh Có hơn 40 âm thanh hoặc âm vị riêng biệt trong tiếng Anh. Bởi vì chúng ta chỉ có 26 chữ cái để đại diện cho những âm đó, hầu hết các chữ cái đại diện cho nhiều hơn một âm. Phụ âm c , ví dụ, được phát âm khác nhau trong ba từ cook, city , và kết hợp với h chop . Majuscules và Minuscules là gì? Majuscules từ tiếng Latinh majusculus , khá lớn là các chữ cái viết hoa . Dấu trừ từ chữ cái Latinh , khá nhỏ là các chữ cái viết thường . Sự kết hợp của các phân tử và phân tử trong một hệ thống duy nhất cái gọi là bảng chữ cái kép lần đầu tiên xuất hiện dưới dạng chữ viết được đặt theo tên của Hoàng đế Charlemagne 742-814, Carolingian mincule . Pangram Pangrams là một câu có tất cả 26 chữ cái trong bảng chữ cái. Ví dụ nổi tiếng nhất là "Con cáo nâu nhanh nhẹn nhảy qua con chó lười biếng." Một pangram hiệu quả hơn là "Đóng gói hộp của tôi với năm chục bình rượu." Biểu đồ môi Biểu đồ chữ cái là văn bản cố tình loại trừ một chữ cái cụ thể của bảng chữ cái. Ví dụ nổi tiếng nhất trong tiếng Anh là cuốn tiểu thuyết Gadsby Champion of Youth 1939 của Ernest Vincent Wright - một câu chuyện hơn từ trong đó chữ e không bao giờ xuất hiện. "Zee" so với "Zed" Cách phát âm cũ hơn của "zed" được kế thừa từ Tiếng Pháp Cổ. Tiếng Mỹ "zee", một dạng phương ngữ được nghe ở Anh trong thế kỷ 17 có lẽ tương tự với bee, dee , đã được Noah Webster chấp thuận trong Từ điển tiếng Anh của ông ở Mỹ 1828. Nhân tiện, chữ z không phải lúc nào cũng được xếp xuống cuối bảng chữ cái. Trong bảng chữ cái Hy Lạp, nó đứng ở vị trí số bảy khá đáng nể. Theo Tom McArthur trong The Oxford Companion to the English Language 1992, "Người La Mã chấp nhận Z muộn hơn so với phần còn lại của bảng chữ cái, vì / z / không phải là một âm Latinh bản địa, thêm nó vào cuối danh sách các chữ cái của họ. và hiếm khi sử dụng nó. " Người Ireland và người Anh chỉ đơn giản là bắt chước quy ước của người La Mã về cách đặt chữ z cuối cùng.
Chữ Z trong tiếng Anh được phát âm rất đơn giản, chỉ có một trường hợp đó là Z được phát âm là /z/. Có một số trường hợp ngoại lệ thì đó là từ vay mượn từ tiếng nước khác . Cách phát âm chữ Z trong tiếng Anh Chữ Z trong tiếng Anh phát âm như thế nào? Z được phát âm là /z/ – amazing /əˈmeɪzɪŋ/ adj tuyệt vời, đáng kinh ngạc – buzz /bʌz/ n tiếng vove – lazy /ˈleɪzi/ adj lười biếng – prize /praɪz/ n giải thưởng – zany /ˈzeɪni/ n người đần, người khờ dại – zero /ˈzɪrəʊ/ n số 0 – zip /zɪp/ n khóa kéo, tiếng xé vải – zodiac /ˈzəʊdiæk/ n cung hoàng đạo – zoo /zuː/ n vườn thú, sở thú – zucchini /zuːˈkiːni/ n bí xanh Trường hợp ngoại lệ thì đó là từ vay mượn từ tiếng nước khác như Pizza là từ tiếng Italy, được phát âm là /ˈpiːtsə/ Luyện phát âm tiếng Anh không khó như bạn nghĩ Phần phát âm tiếng Anh với 26 bảng chữ cái đã được chúng tôi giới thiệu tới các bạn. Với 26 chữ cái này đã tạo ra 44 âm vị khác nhau. Mỗi âm vị có cách đọc và cách viết khác nhau, nắm rõ quy luật phát âm bạn sẽ biết cách đọc bất kỳ từ mới nào đó. Để luyện những phiên âm trong trong tiếng Anh một cách nhuần nhuyễn, bạn nên tham khảo các trang dạy tiếng Anh nổi tiếng như English4u, BBC… Những trang này với video dạy phát âm chuyên chuyện, đặc biệt là trang English4u với giáo viên bản ngữ và trợ giảng Việt Nam sẽ giúp học viên nắm rõ kiến thức khi học. Bên cạnh đó, bạn sẽ được luyện tập trực tiếp trên trang sau khi học lý thuyết. Bạn chỉ cần chuẩn bị máy tính nối mạng, tai nghe và mic chất lượng là có thể học tiếng Anh và phát âm tiếng Anh mọi lúc mọi nơi rồi. Hãy chăm chỉ và kiên trì, chắc chắn trong thời gian nhất định bạn sẽ nhận được kết quả như mong muốn đó. >> 8 nguyên tắc phát âm chữ d cực chuẩn trong tiếng anh ======== Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,.. Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh ở Philippines thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn
Không biết cách phát âm s là một trong những nguyên nhân khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý tưởng mà bạn muốn truyền tải. Nếu bạn cũng đang gặp phải vấn đề này thì cũng đừng quá lo lắng vì đây là lỗi sai phổ biến trong việc học tiếng Anh của người Việt. Trong bài viết này, Langmaster sẽ hướng dẫn các quy tắc, các mẹo phát âm s/es chuẩn và hay nhất, muốn làm chủ âm này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé! 1. Hướng dẫn cách phát âm s và z trong tiếng Anh chuẩn nhất Cách phát âm /s/ Khi từ tiếng Anh có âm cuối rơi vào một trong số các phụ âm vô thanh gồm /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì khi thêm “s” vào cuối sẽ được đọc thành /s/. Hướng dẫn cách phát âm /s/ đơn giản qua 3 bước Bước 1 Mỉm cười nhẹ để kéo môi của bạn sang hai bên một chút. Bước 2 Đặt hàm răng trên chạm vào hàng răng dưới. Đồng thời, đầu lưỡi của bạn hạ thấp và chạm vào mặt sau của răng cửa của hàm dưới. Bước 3 Đẩy nhẹ không khí từ bên trong miệng ra ngoài thông qua khe hở giữa hai hàm răng và xì nhẹ âm /s/. Để kiểm tra bạn đã đọc đúng hay chưa, đưa lòng bàn tay của bạn ra phía trước mặt và chắn ở miệng. Phát âm nhẹ âm /s/, lúc này nếu bạn cảm nhận được luồng hơi nhẹ trên lòng bàn tay của bạn thì bạn đã đọc đúng rồi. Ví dụ hopes /həʊps/, cups /kʌps/, cooks/kʊks/, hats/hæts/, books /bʊks/, shops /ʃɒps/. Cách phát âm /z/ Trong trường hợp những từ tiếng Anh có âm cuối rơi vào 1 trong các phụ âm có thanh bao gồm /b/, /d/, /v/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, // hoặc 1 nguyên âm, khi thêm “s” vào cuối câu thì “s” sẽ được đọc thành /z/. Âm /z/ còn có thể đứng ở vị trí đầu một từ. Hướng dẫn cách phát âm /z/ Bước 1 Thực hiện các bước như trên để phát âm âm /s/ Bước 2 Rung cổ họng nhẹ để tạo thành âm /z/ Vì âm /z/ là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này thì cổ họng của bạn sẽ rung nhẹ. Để kiểm tra bạn đã đọc đúng hay chưa, đặt tay vào phần cổ họng, nếu cảm nhận cổ họng có sự rung nhẹ thì bạn đã đọc đúng âm này. Ví dụ rise /raɪz/, music /ˈmjuːzɪk/, result /rɪˈzʌlt/, zoo /zuː/, zip /zɪp/, buzz/bʌz/. =>> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH 2. Quy tắc nhận biết phụ âm /s/ trong tiếng Anh Những quy tắc thể nhận ra âm /s/ trong tiếng Anh. Quy tắc 1 Khi có chữ “c” đứng trước nguyên âm E,I và Y. Ví dụ center / city/ / policy / Quy tắc 2 Khi có chữ “s” đứng ở đầu một từ. Ví dụ see/siː/, song /sɒŋ/, social /ˈsəʊʃəl/ Quy tắc 3 Khi có 2 chữ “s” đứng cạnh nhau trong một từ. Ví dụ pass /pɑːs/, glass/glɑːs/, mess/mɛs/ Quy tắc 4 Khi chữ ’s” đứng ở phía sau các âm vô thanh bao gồm /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/. Ví dụ cooks, books, thinks Quy tắc 5 Khi chữ “s” nằm trong một từ và nó không nằm giữa 2 nguyên âm nào. Ví dụ translate /trænsˈleɪt/, estimate /ˈɛstɪmɪt/ Những quy tắc thể nhận ra âm /z/ trong tiếng Anh. Quy tắc 1 Từ có chứa chữ “z” sẽ được đọc là /z/ Ví dụ zoo/zuː/, zero/ˈzɪərəʊ/, zigzag /ˈzɪgzæg/ Quy tắc 2 Khi chữ “s” đứng ở giữa 2 nguyên âm trừ trường hợp “nguyên âm + s + u/ia/io sẽ được đọc là /z/. Ví dụ rose/rəʊz/, nose/nəʊz/, result/rɪˈzʌlt/. Quy tắc 3 Khi chữ “s” đứng sau một nguyên âm trừ nguyên âm u, hoặc đứng ở phía sau các phụ âm trừ phụ âm f,k,p,t,th,ge,ch,x,s,ce,z,sh sẽ đọc là /z/ Ví dụ tags /tægz/, comes /kʌmz/ =>> THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ 3. Mẹo giúp bạn ghi nhớ phát âm s,z dễ dàng hơn Khi nhắc đến cách phát âm s thì người học tiếng Anh hay dễ lầm lẫn chúng với âm /z/ và /iz/, do đó để giúp bạn nhận biết và ghi nhớ tốt hơn, sau đây là một số mẹo hay, cách gán ghép thú vị mà bạn không thể bỏ qua Đối với những từ có âm cuối kết thúc bằng những âm vô thanh bao gồm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ thì khi thêm s hoặc es sẽ được đọc thành /s/. Lúc này, chúng ta có thể nhớ dãy âm này bằng câu “ Thời Phong Kiến Fương Tây” Đối với những từ có âm cuối kết thúc bằng những âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ hay dễ nhớ hơn là những âm có đuôi s, x, z, ss, sh, ch, ge, ce, o khi thêm s/é sẽ đọc thành /iz/. Bạn có thể ghi nhớ dãy âm này bằng câu “ Ôi sông xưa zờ chẳng shóng”. Những từ còn lại khi thêm s/es sẽ được đọc là /z/. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 4. Bài tập thực hành phát âm s và z Thực hành phát âm /s/ thông qua từ six /sɪks/ số sáu star /stɑː/ ngôi sao city /ˈsɪti/ thành phố class /klɑːs/ lớp học song /sɒŋ/ bài hát silent /ˈsaɪlənt/ yên lặng Thực hành phát âm /s/ thông qua câu It’s the worst storm I’ve ever seen. /ɪts/ /ə/ /wɜːst/ /stɔːm/ /aɪv/ /ˈɛvə/ /siːn/ Đây là một trận bão khủng khiếp nhất mà tôi được thấy trừ trước đến giờ. Miss Marry cooks the best feast /mɪs/ /ˈmæri/ /kʊks/ /ə/ /bɛst/ /fiːst/ Bà marry nấu một bữa tiệc ngon nhất. Send Sue to the store on Saturday /sɛnd/ /sjuː/ /tuː/ /ə/ /stɔːr/ /ɒn/ /ˈsætədeɪ/ Đưa Sue đến của hàng vào thứ 7 nhé! Thực hành phát âm âm /z/ thông qua từ zoo /zuː/ sở thú rose /rəʊz/ hoa hồng zero /ˈzɪərəʊ/ số 0 zip /zɪp/ khóa kéomusic /ˈmjuːzɪk/ âm nhạc easy /ˈiːzi / dễ dàng Thực hành phát âm âm /z/ thông qua câu He loves his new toys. /hiː/ /lʌvz/ /hɪz/ /njuː/ /tɔɪz/ Anh ấy yêu thích những món đồ chơi mới của mình. Mira is my friend’s cousin. /ˈmaɪrə/ /ɪz/ /maɪ/ /frɛndz/ /ˈkʌzn/ Mira là người chị họ của bạn tôi. My favorite music is Pop /maɪ/ /ˈfeɪvərɪt/ /ˈmjuːzɪk/ /ɪz/ /pɒp/ Thể loại âm nhạc yêu thích của tôi là Pop. Bài tập trắc nghiệm phát âm s Chọn những từ có phát âm s khác với những từ còn lại A. proofs B. books C. points D. days A. neighbors B. friends C. relatives D. photographs A. streets B. phones C. books D. makes A. develops B. takes C. laughs D. volumes A. proofs B. regions C. lifts D. rocks A. miles B. words C. accidents D. names A. chores B. dishes C. houses D. coaches A. grasses B. stretches C. comprises D. potatoes A. names B. lives C. dances D. tables A. nights B. days C. years D. weekends A. horse B. tools C. house D. chairs A. president B. busy C. handsome D. desire Đáp án 1-D, 2-D, 3-B, 4-D, 5-C, 6-C, 7-A, 8-D, 9-C, 10-A, 11-A, 12-C Xem thêm =>> LÀM SAO ĐỂ PHÁT ÂM /F/ VÀ /V/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ TÂY? =>> QUY TẮC PHÁT ÂM S CHUẨN TÂY 100% KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH Phát âm là nền tảng quan trọng giúp bạn sử dụng tiếng Anh hiệu quả hơn. Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết cách phát âm s và z chuẩn xác nhất. Hãy luyện tập thường xuyên để có được kết quả tốt nhất nhé!
Số lượng từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “z” không quá nhiều. Vậy quá trình để ghi nhớ chúng có khó và tốn nhiều thời gian hay không? Trên thực tế, từ vựng tiếng Anh bắt đầu với “z” mô phỏng ý nghĩa khá trừu tượng, tập trung vào nhiều vào các lĩnh vực nghiên cứu, khoa học. Thế nên, chọn lọc từ phù hợp hợp và áp dụng phương pháp hiệu quả là ưu tiên hàng đầu. Thấu hiểu được điều này, đội ngũ FLYER đã tìm hiểu và phân loại cụ thể hơn 40 từ vựng bắt đầu bằng chữ “z” ngay dưới Từ tiếng Anh bằng đầu bằng chữ “z”1. Nhóm từ tiếng Anh bắt đầu bằng “z” Sở hữu lớp nghĩa khá trừu tượng, ghi nhớ nhóm từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “z” là một điều không hề dễ dàng. Vì vậy, FLYER đã phân loại dựa trên đặc điểm, đối tượng mô tả của từ để các bạn tiếp cận tốt nhất. Từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “Z” về tên riêng, địa danhTừ vựngPhiên âmNghĩaZeus/zjuːs/ hoặc /zuːs/Thần DớtZiggurat/ ở vùng Mesopotamia cổZeppelin/ cầu Zeppelin do người Đức sử dụng vào đầu thế kỳ 20Zee/ziː/MỹZellner GieselQuy Ước Zellner-Giesel Loại quy ước đặc biệt trong kinh tếTham khảo thêm Danh từ chung – Danh từ riêng trong tiếng Các từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “Z” chỉ đối tượng là ngườiSố lượng danh từ trong tiếng Anh mô tả người vô cùng đa dạng. Tuy nhiên, từ vựng bắt đầu bằng chữ “z” về lĩnh vực khá ít, và tính phổ biến thấp. Dưới đây là hai từ vựng được sử dụng nhiều nhất trong đời sống, cũng như học thuật. Từ vựngPhiên âmNghĩaZemindar/ zemindɑ /Điền chủ, địa chủZillionaire/ giàu kếch xù, kẻ giàu Từ tiếng Anh bắt đầu với chữ “Z” chỉ học thuyết, giá trị văn hóaTừ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “Z” mô tả học thuyết, văn hóaChủ đề học thuyết, văn hóa thường đề cập đến nhiều từ vựng mới, tần suất sử dụng thấp và có mức độ chuyên ngành cao. Vì vậy, FLYER đã chọn lọc và tổng hợp một số từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “z” có liên quan sau đâyTừ vựngPhiên âmNghĩaZenoism/ Học thuyết của Zenon; chủ nghĩa khắc kỷZeitgeist/ tư tưởng của thời đạiZen/zen/Đạo ThiềnZeta/ chữ cái thứ 6 trong bảng chữ cái Hy LạpZincograph/’ziɳkougrɑf/Bản in kẽmZincography/’ziɳkougrɑfi./Thuật in bản kẽmZenith/ˈzinɪθ/Thiên đỉnh thiên văn học Từ tiếng Anh bắt đầu với chữ “Z” liên quan đến yếu tố kinh tếTrong lĩnh vực kinh tế, từ vựng tiếng Anh tập trung dưới dạng chuyên ngành, được sử dụng với mục đích cố định và không thay đổi. Vì vậy, nắm được ý nghĩa của các từ sẽ đảm bảo cho quá trình vận dụng đạt hiệu quả cao. Từ vựngPhiên âmNghĩaZero number/ 0Zero rated/ reɪtid/Không bị đánh thuế giá trị gia tăngZero rate goods/ reɪt ɡʊdz /Hàng hóa có mức thuế bằng 0Zero growth proposal / ɡrəʊθ /Đề xuất tăng trưởng bằng 0Zillion/ số vô cùng lớnĐọc thêm Từ vựng tiếng Anh bắt đầu với chữ “E” Từ tiếng Anh bắt đầu với chữ “z” về động vậtTừ tiếng Anh bắt đầu bằng “Z” chủ đề động vậtTiếng Anh chủ đề động vật không quá xa lạ với người học. Thế nhưng, từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “Z” khá ít khi so sánh với các chữ cái như “D” hoặc “C”. Dưới đây là 3 từ vựng thông dụng về “animals” bắt đầu với “Z” mà các bạn có thể tham khảoTừ vựngPhiên âmNghĩaZebra/ hoặc / vằnZebu/ u ở châu Phi, châu AZoo/zuː/Sở Một số từ tiếng Anh bắt đầu với chữ “z” khácTừ vựngPhiên âmNghĩaZap/zæp/Giết, phá hủy, tấn công; xúc động dữ dội, di chuyển nhanh, hoặc diễn tả va chạm của một viên đạnZigzag/ ngoèoZabaglione/ hoặc / uống Zabaione Món tráng miệng của nước ÝZany/ nhố, kì cụcZappy/ động, sôi nổi, hoạt bátZing/zɪŋ/Sự hăng hái, sự hoạt động tích cực, rung mạnh, nhanh với tần số âm thanh lớnZealous/ nhiệt huyết, sốt sắng và hăng háiZephyr/ hiu hiu, nhẹ nhẹ, văn gió mátZilch/zɪltʃ/Không có gì Từ lóngZag/zæɡ/Sự đổi hướng động ngột trên đường dích dắcZest/zest/Sự say mê, mùi thơm, vị ngọt, sự thích thú, điều thú vị, vui vẻ, sự thưởng thứcZinc/zɪŋk/KẽmZone/zəʊn/ hoặc /zoʊn/Khu vực, miền, vùngBên cạnh những chủ đề phổ biến, FLYER đã tổng hợp thêm một số từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “Z” khác cho người đọc tham khảo. Hãy ghi chú lại và ôn luyện thường xuyên để mở rộng vốn từ vựng tốt hơn. 2. Các cụm động từ bắt đầu bằng chữ “Z” trong tiếng AnhCụm động từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “z”Trong tiếng Anh, cụm động từ đóng vai trò vô cùng quan trọng, và đòi hỏi khả năng hiểu, vận dụng linh hoạt trong suốt quá trình học tập, cũng như trải nghiệm thực tiễn của mọi người. Sau đây là một số cụm động từ với “zero”, “zoom”, “zip” và “zone” thường được sử dụng. Cụm động từ với “zero” Zero in onÝ nghĩa Tập trung/ trực tiếp vào cái gì đó hoặc di chuyển/hướng theo về một hướng cụ thể nào đó. Ví dụAll modern military aircraft use computers to help them zero in on their cả máy bay quân sự hiện đại sử dụng máy tính để giúp chúng tấn công mục tiêu.. Computers help pilots to zero in on their targets in an exact tính sẽ giúp các phi công định hướng chính xác mục tiêu của họ. Zero outÝ nghĩa Cắt giảm kinh phí của một dự án hoặc giảm xuống đến mức là 0Ví dụYou have to be sure to zero out the account before you switch banksBạn phải chắc chắn là tài khoản đã về mức không trước khi chuyển đổi ngân hàng. The program will be zeroed out in the budget in the next timeChương trình này sẽ được sử dụng hết trong ngân sách trong thời gian sắp tới. Cụm động từ với “zone” Zone inÝ nghĩa Chú ý đến cái gì đó. Ví dụI was bored at first but then ZONED IN when things started getting more đầu, tôi cảm thấy chán nhưng sau đó tôi đã chú ý khi mọi thứ bắt đầu thú vị hơn. Zone in onÝ nghĩa Chú ý đến cái gì đó cụ thể, chi tiếtVí dụI zoned in on what she was saying when we started đã chú ý vào những gì cô ấy đang nói khi chúng tôi bắt đầu tán dóc với nhau. Zone outÝ nghĩa Tách bản thân ra khỏi điều gì đó/ Không chú ý đếnVí dụWhen he appeared, everything faded away and you just zone anh ấy xuất hiện, mọi thứ đã mờ đi, bạn không thể nhìn hay chú ý gì đến xung quanh nữa. Whenever my Math teacher taught me a new formula, I just zoned out. Bất cứ khi nào giáo viên Toán của tôi dạy tôi một công thức mới, tôi không thể tập trung Cụm động từ với “zip” Zip aroundÝ nghĩa Di chuyển nhanh Ví dụWe zipped around the university to get admission procedures tôi di chuyển nhanh đến trường đại học để hoàn thành thủ tục nhập zipped around the market to get the shopping done for the di chuyển nhanh đến chở để hoàn thành việc mua sắm cho bữa tiệc. Zip byÝ nghĩa Bỏ qua nhanh chóng điều gì đóVí dụHe was zipped by the cars stuck in the traffic congestion on his ấy đã nhanh chóng vượt qua mấy chiếc xe ô tô bị tắc trong vụ tắc nghẽn giao thông bằng xe máy của anh ấy. She zipped by her competitors to win the first award for the race organized this ấy đã nhanh chóng vượt qua các đối thủ của cô ấy để dành giải nhất cuộc thi chạy được tổ chức vào sáng nay. Zip itCụm động từ tiếng Anh của với “Zip”Ý nghĩa Giữ im lặng/Không nói gìVí dụJust zip it – I’m tired due to your complaints every nói gì – Tôi mệt mỏi bởi vì những phàn nàn của bạn mỗi ngày. She told him to zip it, therefore, he said notingCô ấy bảo anh ấy giữ im lặng, vì vậy, anh ấy đã không nói Cụm động từ với “zoom” Zoom inÝ nghĩa Tập trung gần hơn/Phóng to hơn Ví dụAt the beginning of the wedding party, the camera zooms in to show the happy moment of the bridge and room on the stageNgay lúc bắt đầu bữa tiệc cưới, máy ảnh đã phóng to cận cảnh khoảnh khắc hanh phúc của cô dâu và chú rể trên sân khấu. Zoom in onÝ nghĩa Tập trung gần hơn, cụ thể hơnVí dụTelevision cameras zoomed in on the celebrity performing on the stageMáy ảnh truyền hình đã tập trung gần hơn vào người nổi tiếng đang biểu diễn trên sân khấu. Zoom offÝ nghĩa Đi đến một nơi nào đó nhanh chóngVí dụIf he wants to zoom off somewhere, he has a tendency to move very anh ấy muốn đi đến một nơi nào đó, anh ấy sẽ có xu hướng di chuyển rất nhanh. He went zooming off to the hospital after the accident to check his ấy di chuyển nhanh chóng đến bệnh viện sau vụ tai nạn để kiểm tra sức khỏe. Zoom outCụm động từ tiếng Anh với “Zoom in” và “Zoom out”Ý nghĩa Để ra xa hơn/ thu nhỏ cái gì đóVí dụZoom out to obverse the map in betterThu nhỏ lại để quan sát bản đồ tốt hơnYou can zoom out to aim at the right object. Bạn có thể thu nhỏ để nhắm đúng mục thêm Bài tập về cụm động từ bắt đầu bằng chữ “Z” trong tiếng Anh 3. Bảng tổng hợp cụm động từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “Z”Từ vựngNghĩaZero in onTập trung/ trực tiếp vào cái gì đóDi chuyển/hướng theo về một hướng cụ thể nào đóZero outCắt giảm kinh phí của một dự ánGiảm xuống đến mức là 0Zone inChú ý đến cái gì đóZone in onChú ý đến cái gì đó cụ thể, chi tiếtZone outTách bản thân ra khỏi điều gì đóKhông chú ý đếnZip aroundDi chuyển nhanhZip byBỏ qua nhanh chóng điều gì đóZip itGiữ im lặng/Không nói gìZoom offĐi đến một nơi nào đó nhanh chóngZoom outĐể ra xa hơn/ thu nhỏ cái gì đóZoom inTập trung gần hơn/Phóng to hơnZoom in onTập trung gần hơn, cụ thể hơn4. Bài tập từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “Z” 5. Kết luậnNắm được một số từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “z” sẽ giúp cho các bạn mở rộng thêm vốn từ vựng, cũng như vận dụng linh hoạt hơn trong quá trình học tập. Tuy nhiên, cần chú ý một số tên riêng, giả thuyết cũng như khái niệm văn hóa khó có liên quan để ôn luyện kĩ, và chi tiết hơn. Để luyện tập nhiều hơn với điểm ngữ pháp trên, hãy đăng ký ngay tài khoản tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Rất nhiều bộ đề cùng các tính năng game hấp dẫn đang chờ bạn khám phá. Ngoài ra, với giao diện đầy màu sắc vô cùng bắt mắt, buổi học tiếng Anh của bạn sẽ tràn ngập niềm vui và hứng thú hơn. Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.>>> Xem thêm các thì khác trong tiếng AnhChinh phục 200+ cụm động từ bắt đầu bằng chữ “C” trong tiếng AnhMẹo ghi nhớ từ vựng bắt đầu bằng chữ “E”Thu phục ngay 50 cụm động từ phrasal verb bắt đầu bằng chữ “M” trong tiếng Anh
chữ z trong tiếng anh đọc là gì